Chuyển Khẩu Về Nhà Chồng Cần Những Giấy Tờ Gì, Hồ Sơ, Thủ Tục Pháp Lý

Chuyển khẩu về nhà chồng/ vợ là điều cần thiết phải làm khi chúng ta thay đổi nơi cư trú. Đây là điều bắt buộc để thuận tiện cho việc quản lý dân cư của nhà nước. Vậy khi chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì? Điều mà các bạn đang quan tâm sẽ được chuyển nhà trọn gói Kiến Vàng chia sẻ trong chuyên mục dưới đây.

Tại sao phải chuyển khẩu về nhà chồng khi kết hôn

Sau khi hai người nam và nữ xác lập mối quan hệ vợ chồng. Thì theo Luật hôn nhân và gia đình 2014, cả hai phải thực hiện những quyền và nghĩa vụ của người vợ, người chồng. Và một trong các quyền và nghĩa vụ đó chính là cùng sống chung với nhau. 

Quy định về nơi ở của vợ chồng sau khi kết hôn

Tại khoản 2 điều 19 của Luật này quy định rất rõ rằng vợ chồng phải có nghĩa vụ sống chung với nhau. Trừ trường hợp 2 vợ chồng có những thỏa thuận khác hoặc là do yêu cầu của nghề nghiệp. Điều kiện công tác, học tập hay phải tham gia các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của vợ chồng. Hoặc là những lý do chính đáng khác.

Chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì sau khi cưới
Vợ chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú sau khi kết hôn

Và việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng là do sự thỏa thuận của 2 vợ chồng. Và không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán hay địa giới hành chính. Điều này được quy định chi tiết tại điều 20 của Luật hôn nhân và gia đình, điều 43 Bộ Luật dân sự năm 2015, điều 14 Luật cư trú năm 2020:

  • Nơi cư trú của vợ chồng sẽ là nơi mà vợ chồng thường xuyên chung sống.
  • Vợ, chồng có thể sẽ có nơi cư trú khác nếu như cả hai có sự thỏa thuận khác hoặc theo quy định của pháp luật liên quan.

Tại sao cần phải chuyển khẩu về nhà chồng khi kết hôn

Như vậy, vợ chồng có thể tự do lựa chọn nơi cư trú. Có thể là nơi hiện tại mà chồng đang cư trú, hoặc là nơi mà vợ đang cư trú. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào sự thỏa thuận của 2 vợ chồng. Pháp luật không bắt buộc vợ phải nhập khẩu về nhà chồng hoặc nhà vợ. Nhưng vì sao vẫn cần phải nhập khẩu về nhà chồng?

Đó là khi người vợ quyết định nơi cư trú thường xuyên của mình là tại nhà chồng. Lúc này, người vợ cần chuyển khẩu về nhà chồng để đảm bảo mọi quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi sinh sống tại đây theo quy định của Pháp luật. Vậy chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì?

Lấy chồng bao lâu cần làm thủ tục xin chuyển khẩu về nhà chồng?

Khoản 4 điều 22 Luật Cư trú năm 2020 có quy định về thời gian mà cư dân cần đăng ký chuyển khẩu sau khi lấy chồng như sau:

“Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.”

Như vậy sau khi chuyển tới nhà chồng sinh sống trong thời gian 12 tháng kể từ khi lấy chồng. Công dân cần phải làm thủ tục xin chuyển khẩu về nhà chồng. 

Chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì để làm hồ sơ
12 tháng sau khi sống ở nhà chồng cần phải làm thủ tục chuyển khẩu

Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày công dân chuyển tới sinh sống ở nhà chồng. Nếu công dân không thực hiện thủ tục chuyển khẩu thì sẽ vi phạm quy định về đăng ký thường trú, tạm trú. Và theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị Định 167/2013/NĐ-CP thì công dân vi phạm sẽ bị xử phạt từ 100.000 đến 300.000vnđ.

Chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì?

Khi làm thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng khác tình, người vợ sẽ cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú, trong tờ khai ghi rõ lý do chuyển khẩu là lấy chồng.
  • Ý kiến đồng ý của chủ hộ hợp pháp nơi mà công dân đăng ký thường trú mới trên tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Hoặc văn bản đồng ý của chủ hộ nơi mà công dân sẽ chuyển đến.
Hồ sơ chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì
Hồ sơ chuyển khẩu về nhà chồng cần có đồng ý của chủ hộ nơi chuyển đến
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của hai vợ chồng được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Hoặc các loại giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương với giấy đăng ký kết hôn.

Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT01 ban hành

theo TT số  /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):……………………………………..………………………………………..………………………..…………………

  1. Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………………………………………….. 
  2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….  3. Giới tính:…………………………………… 
4. Số định danh cá nhân/CMND:            
  1. Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………. ………….6. Email:……………………………. 
  2. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………….. 
  3. Nơi tạm trú:……………………………………………………………………………………………………………………………. 
  4. Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………………………. 
  5. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:……………………………………………………………………………………………………… 
  6. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:……………………………………………………………. 12. Quan hệ với chủ hộ:…… 
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:            
  1. Nội dung đề nghị(2):…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

 

TTHọ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm   sinhGiới tínhSố định danh cá nhân/CMNDNghề nghiệp, nơi làm việcQuan hệ với  người có thay đổiQuan hệ với

chủ hộ

        
        
        
        
        
        

 

…..,ngày…….tháng….năm…….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

 

…..,ngày…..tháng….năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày……tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

…..,ngày….tháng…năm…

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Các bước thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng khác tỉnh

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng khác tỉnh khá đơn giản, tiến trình như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Công dân chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ đã nói ở trên. Gồm có tờ khai thay đổi thông tin, văn bản đồng ý của chủ hộ nơi chuyển đến, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển khẩu về nhà chồng

Tiếp theo công dân nộp hồ sơ xin chuyển khẩu về nhà chồng tại cơ quan quản lý cư trú là công an xã. 

Công an xã nơi giài quyết hồ sơ - Chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ chuyển khẩu về nhà chồng được nộp tại công an xã nơi cư trú mới
  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đủ điều kiện pháp lý: Cơ quan công an xã tiếp nhận hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, nhưng đủ điều kiện pháp lý: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cho công dân về việc bổ sung nếu công dân chưa hiểu.
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện pháp lý: Cán bộ tiếp nhận cấp phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do hồ sơ của công dân bị từ chối.

Bước 3: Nhận kết quả 

Sau khi hồ sơ xin chuyển khẩu về nhà chồng được chấp nhận. Cơ quan công an xã sẽ tiến hành nhập dữ liệu. Thủ tục xin chuyển khẩu về nhà chồng khác tình của công dân sẽ được cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.

Trong trường hợp hồ sơ của công dân được tiếp nhận, nhưng sau khi xem xét không đủ điều kiện chuyển khẩu. Hồ sơ chuyển khẩu sẽ được cơ quan công an trả lại cho công dân và nêu rõ lý do không được giải quyết.

Như vậy, sau khi kết hôn, chúng ta có quyền quyết định chuyển khẩu về nhà chồng hoặc không. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo không vi phạm luật cư trú. Còn chuyển khẩu về nhà chồng cần những giấy tờ gì, chi tiết được Kiến Vàng chia sẻ rất rõ ở trên.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hà Nội
0878386789

TP.HCM
0878386789

Hà Nội :    0878386789
TP.HCM :  0765488868
Chat Zalo TP.HCM
Chat Zalo Hà Nội